Excel cung cấp cho bạn một số lượng lớn các chức năng để phân tích, kiểm toán và tính toán dữ liệu. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn các hàm trong Excel cơ bản và thường xuyên dùng nhất.
Hàm SUM: Hàm tính tổng các đối số
– Chức năng của hàm Sum: Hàm SUM trong Excel thường được sử dụng để tính tổng các tham số trên bảng tính. Hàm SUM giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường
– Công thức áp dụng: =SUM (number 1, number 2, …)
- Trong đó: number 1, number 2, … là các tham số mà bạn muốn tính tổng
– Chú ý:
- Ô tính có giá trị logic TRUE được coi là 1, FALSE được coi là 0.
- Nếu tham số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu sẽ được bị bỏ qua.
VD1:
- =SUM (2, 3, 4) có giá trị trả về bằng 9.
- =SUM (2, 3, TRUE) có giá trị trả về bằng 6.
- =SUM (“2”,”3”,1) có giá trị trả về bằng 6.
Công thức sử dụng: C2=SUM (A2:B2) Ta có kết quả như hình
Hàm AVERAGE: Hàm tính trung bình cộng
– Chức năng hàm Average: Hàm AVERAGE là hàm cơ bản trong Excel giúp hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, giúp hỗ trợ người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng ký tự trong dãy lớn và dài.
– Công thức áp dụng: =AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)
- Trong Đó:
- Number1: bắt buộc
- Number2, Number3,…: tùy chọn.
Hàm AVERAGE có tối đa 256 tham số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một tham số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay những ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách tham số.
Ví dụ: Cho bảng điểm của một số học sinh, hãy tính điểm trung bình cộng các môn học của từng học sinh. Hãy tính trung bình điểm các môn của học sinh trong bảng dưới

Hàm average hàm cơ bản trong Excel
Công thức ô G6:=AVERAGE(D6,E6,F2)
Hàm MIN/MAX: Hàm cho giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
– Chức năng hàm Min/Max: Cách sử dụng hàm MAX và hàm MIN để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các tham số hay một vùng dữ liệu.
– Công thức:
- MAX (number 1, number 2, …)
- MIN (number 1, number 2, …)
- Trong Đó:
- Number 1, number 2 là các tham số hoặc vùng dữ liệu.
- Trong Đó:
– Chức Năng: Nó giúp trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các tham số hoặc vùng dữ liệu có chứa số
Ví dụ:
– Đưa về giá trị lớn nhất trong dãy các số như sau: 10, -20, 3, 4, 11
- Công thức áp dụng: MAX (10, -20, 3, 4, 11) = 11.
– Đưa về giá trị nhỏ nhất trong các số như sau: 20, 100, 30, 45.
- Công thức áp dụng: MIN (20, 100, 30, 45) = 20.
Hàm TRIM: Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản
– Chức năng hàm Trim: Hàm TRIM là một trong các hàm cơ bản Excel không thể bỏ qua giúp bạn trong việc xử lý các khoảng trắng nằm rải rác trong bảng tính khi bạn muốn nhập hay dán văn bản cần xử lý từ một cơ sở dữ liệu, hay một website, một chương trình văn bản khác,… Giả sử, bạn muốn loại bỏ hết các khoảng trắng trong cột A2, bạn chỉ cần sử dụng hàm TRIM ở ô B2 với công thức áp dụng: =TRIM(A2). Bạn copy công thức xuống cuối danh sách để có kết quả loại bỏ các khoảng trắng tương tự ở ô B2.
– Công thức: TRIM(Text)
- Trong Đó: Text là đoạn văn bản chứa khoảng trắng cần được loại bỏ
Ví Dụ: Bạn có một bảng tính có cột Họ và Tên chứa các ký tự trắng, bây giờ bạn hãy loại bỏ các khoảng trắng này

Hàm xóa khoảng trắng dư thừa bỏ khoảng trắng trong Excel, hàm cơ bản trong excel
Để loại bỏ các khoảng trắng này, tại ô D6 bạn nhập công thức =TRIM(A6) ta được kết quả như hình ở trên.
Hàm COUNT/COUNTA: Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống
– Chức năng hàm Count/Counta: Thay vì việc đếm thủ công các ô chứa số trong một bảng dữ liệu khổng lồ, bạn hoàn toàn có thể sử dụng hàm COUNT. Ví dụ, bạn nhập công thức =COUNT(A1:A20) sẽ cho bạn kết quả có bao nhiêu ô chứa số từ ô A1 đến ô A20 trong bảng tính. Tương tự, hàm COUNTA cũng dùng để hỗ trợ đếm ô. Tuy nhiên, thay vì chỉ đếm các ô chứa số, hàm COUNTA sẽ hỗ trợ bạn đếm bất kỳ ô nào có chứa nội dung (kể cả số và cả chữ cái). Công thức hàm COUNTA bạn thực hiện tương tự như COUNT.
- Hàm Count có chức năng để đếm dữ liệu, các đối tượng trong chuỗi trong một bảng tính nhất định
- Hàm Counta trong Excel là hàm cho phép bạn đếm những ô có dữ liệu (nội dung) trong một phạm vi nào đấy.
– Công thức hàm Count/Counta
- =Counta(Value1, [value2], [value3],…)
- Trong Đó:
- Value1 là tham số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm.
- Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.
- Trong Đó:
- =COUNT(vùng chọn để đếm)
- Ý Nghĩa: Có chức năng dùng để đếm số ô chứa dữ liệu Số trong vùng được chọn.
Ví dụ:
– Bạn hãy đếm số Học Sinh đỗ trong đợt thi này, học sinh trượt sẽ được ký hiệu là “tr”.
Để đếm được số học sinh đỗ bạn sử dụng công thức C15: =COUNT(C6:C14)
Ví dụ: Bạn hãy đếm số ô không rỗng trong bảng dữ liệu sau:

Hàm counta trong Excel, hàm cơ bản trong excel
Bạn sử dụng công thức tại ô D10 như sau: =COUNTA(A4:D9)
Hàm LEN: Hàm đo độ dài của chuỗi ký tự
– Chức năng hàm Len: Để đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ bạn hoàn toàn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel, hàm này trả về độ dài chính xác của một chuỗi ký tự từ đó bạn hoàn toàn có thể thực hiện những yêu cầu bạn muốn.
– Công thức:LEN (text)
– Trong Đó:
- Text: là một chuỗi ký tự
Ví dụ :
Đo độ dài của chuỗi ký tự sau “University of Da Nang”.
Công thức áp dụng tính sẽ là: =LEN (“University of Da Nang”) = 21.
Hàm CONCATENATE: Hàm nối các chuỗi ký tự
– Chức năng hàm CONCATENATE: Hàm CONCATENATE giúp bạn kết hợp nội dung của các ô với nhau. Ví dụ, bạn muốn kết hợp các ô tên, hay tên đệm, họ thành một ô thể hiện một tên gọi hoàn chỉnh, bạn có thể sử dụng hàm CONCATENATE và di chuyển đếm các ô cần kết hợp là có kết quả như bạn mong muốn. Để tạo một khoảng cách hoặc dấu chấm, dấu phẩy,… giữa các ô được kết hợp, bạn chỉ cần việc đưa dấu chấm, dấu phẩy, để trống,… vào dấu ngoặc kép là được.
– Công thức áp dụng: =CONCATENATE (text 1, text 2, …)
– Trong Đó:
- Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc phải có.
- Text 2 …: tùy chọn. Phần này có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi một dấu phẩy.
Ví dụ:

Hàm CONCATENATE trong excel, hàm cơ bản trong excel
= CONCATENATE (B1,” “,C1): Mark Twain
= CONCATENATE (A2,” “,A1,” is ”,A3,” USD”):kết quả trả về là Kawasaki Z250 price is 3365 USD.
= CONCATENATE (B2,” & “,C2): Phineas & Ferb.
Hàm DAYS: Hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel
– Chức năng hàm Days: Hàm này giúp trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel
– Công thức áp dụng: =DAYS(end_date, start_date).
- Trong đó:
- end_date: Là ngày kết thúc muốn xác định số ngày, là một tham số bắt buộc.
- start_date: Là ngày đầu tiên muốn xác định số ngày, là một tham số bắt buộc.
– Chú ý:
- Nếu end_date và start_date đều có dạng số => hàm dùng EndDate – StartDate để tính số ngày giữa 2 ngày này.
- Nếu end_date và start_date ở dạng văn bản hàm sẽ tự động chuyển sang định dạng ngày bằng cách sử dụng hàm DATEVALUE(date_text) rồi tính toán.
- Nếu tham số vượt ngoài phạm vi của ngày tháng năm => hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
- Nếu đối số dạng văn bản mà bạn không thể chuyển sang định dạng ngày hợp lệ => hàm trả về giá trị lỗi #VALUE!
Ví dụ: Bạn hãy tính số năm công tác của các nhân viên dựa vào hàm Days().
Hàm NETWORKDAYS: Hàm tính số lượng ngày làm việc
– Chức năng Hàm NETWORKDAYS: Thay vì việc phải dùng cách thủ công như đếm tay để tính số ngày làm việc. Excel sẽ hỗ trợ cho bạn một hàm NETWORKDAYS tính số lượng ngày bạn làm việc toàn thời gian giữa hai ngày một cách chính xác, nhanh gọn.
– Công thức áp dụng: =NETWORKDAYS(START_DATE,END_DATE,[HOLIDAYS])
Ví dụ: Bạn có một bảng chấm công nhân viên, bao gồm cả số ngày nghỉ như sau:
– Sử dụng hàm networkdays để tính số ngày làm việc với ngày bắt đầu là 23-01-2013, ngày kết thúc là 18-02-2013. Công thức được áp dụng là =NETWORKDAYS(B3,C3).
Hàm NOW: Hàm trả về ngày và giờ hiện tại
– Chức năng của hàm Now: Nếu bạn muốn hiển thị được ngày và thời gian hiện tại trên trang tính hoặc muốn tính toán dựa trên thời gian hiện tại thì hàm NOW là giải pháp hoàn hảo dành cho bạn.
– Công thức: = NOW ()
- Công thức hàm NOW không sử dụng tham số.
- Kết quả của hàm NOW được cập nhật khi bạn thực hiện một công thức hoặc edit một ô giá trị chứ không được cập nhật liên tục.
Ví dụ: Bây giờ là 10 giờ 30 phút vào ngày 14/08/2014. Khi bạn viết cú pháp hàm =NOW() cho ô B6 sẽ trả về giá trị chính xác giờ phút ngày tháng năm hiện hành.