Trong excel, hàm left, hàm right và hàm mid là những hàm cơ bản trong Excel để tiến hành xử lý ký tự trong chuỗi ký tự ở bảng số liệu. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm left, hàm right, hàm mid trong Excel.
Video hướng dẫn cách sử dụng hàm Left, Right, Mid trong Excel
Trong Microsoft Excel, có 3 hàm LEFT, hàm RIGHT và hàm MID là những hàm Excel quan trọng và cơ bản để bạn tiến hành xử lý ký tự có trong những chuỗi ký tự ở trên bảng dữ liệu. Với hàm LEFT, khi bạn tiến hành nhập hàm thì Excel sẽ lấy các ký tự ở bên trái của chuỗi ký tự đó. Hàm RIGHT sẽ lấy những ký tự ở bên phải của chuỗi ký tự đó. Còn lại là hàm MID sẽ tiến hành thực hiện lấy chuỗi ký tự ở giữa tương đương với yêu cầu của người dùng. Cách thực hiện và công thức của các hàm này tương đối giống nhau, nhập lệnh, sau đó bạn lựa chọn số ký tự muốn lấy ở trong bảng số liệu là hoàn thành.
Hướng dẫn cách sử dụng hàm Left trong Excel
– Hàm LEFT trong Excel được dùng để trích ra “n” ký tự từ chuỗi Text kể từ phía bên trái của chuỗi ký tự đó.
– Công thức cấu trúc hàm LEFT được áp dụng như sau:
LEFT(text, n) hoặc LEFT(text,[number_chars])
Trong đó:
Text: thể hiện chuỗi ký tự bạn cần thực hiện
n: chính là số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự (Tham số này hoàn toàn có thể có hoặc không. Nếu không có tham số, thì Excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Ví dụ: Yêu cầu trích ra 6 ký tự trong chuỗi “ketoanhaiphong.top” từ phía bên trái.
Bạn sẽ có công thức áp dụng như sau: LEFT(“ketoanhaiphong.top”,6) = ketoan
Các tham số trong hàm LEFT ở công thức này như sau:
Text= “ketoanhaiphong.top” (Vì ở dạng Text nên chuỗi bắt buộc phải đặt trong dấu ngoặc kép)
n = 6: Số ký tự sẽ trích ra trong chuỗi đó
– Nếu chỉ trích ra 2 ký tự từ chuỗi đó ta sẽ áp dụng công thức như sau: LEFT(“ketoanhaiphong.top”,9) = ketoanhai
Ví dụ từ trường hợp cụ thể: Dựa vào bảng Danh sách nhân viên của Công ty A, yêu cầu bạn điền kết quả vào cột (Phân loại theo chức vụ) biết rằng cột trong danh sách này nhận 2 ký tự đầu của Mã số Nhân Viên.

Ví dụ phân loại theo chức vụ
Vì ở cột Phân loại theo Chức vụ nhận 2 chữ cái đầu của Mã số Nhân viên, bạn nên áp dụng hàm xử lý chuỗi LEFT trong EXCEL, kết quả cho ô D3 như sau: D3 =LEFT(C3,2). Sau đó bạn sao chép công thức xuống các ô còn lại, bạn thu được kết quả như sau:

Kết quả sau khi sử dụng hàm Left
Hướng dẫn cách sử dụng hàm Right trong Excel
Tương tự như hàm LEFT thì hàm RIGHT trong Excel được dùng để Trích ra “n” ký tự từ chuỗi Text kể từ phía bên phải của chuỗi ký tự đó.
– Công thức cấu trúc của hàm Right được áp dụng như sau:
RIGHT(text, n) hoặc RIGHT(text,[number_chars])
Trong đó:
Text: thể hiện chuỗi ký tự cần thực hiện
n: Số ký tự bạn cần trích ra từ chuỗi ký tự (Tham số này có thể có hoặc không. Nếu không có tham số, thì Excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Ví dụ: Yêu cầu trích ra 3 ký tự trong chuỗi “ketoanhaiphong.top” từ phía bên phải của chuỗi đó.
Bạn sẽ có công thức như sau: =RIGHT(“ketoanthienung.vn”,3) = top
Các tham số trong hàm RIGHT ở công thức này như sau:
Text= “ketoanhaiphong.top” (Vì ở dạng Text nên chuỗi bắt buộc phải đặt trong dấu ngoặc kép)
n = 3: Số ký tự sẽ trích ra từ chuỗi đó
Trở lại với ví dụ ở trên yêu cầu bạn điền kết quả vào cột (Phân loại theo số hiệu) biết rằng cột này sẽ nhận 3 ký tự cuối của Mã số Nhân Viên.
Vì cột phân loại theo Số hiệu nhận 3 ký tự cuối của cột Mã Số Nhân viên, nên bạn áp dụng hàm RIGHT trong trường hợp này.
Công thức cho ô kết quả E3 được áp dụng như sau: E3 =RIGHT(C3,3)
Sau đó bạn sao chép công thức bằng cách kéo xuống các ô còn lại, bạn thu được kết quả như sau:

Ví dụ hàm Right trong Excel
Cách sử dụng hàm Mid trong Excel
Hàm Mid() dùng để trả kết quả ra n ký tự của chuỗi (Text) từ ngay vị trí bắt đầu được chỉ định
Công thức của hàm Mid() trong Excel
MID(Text,Start_num, [num_chars])
Giải thích:
- Text: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra ở chuỗi thực hiện.
- Start_num: Đây là vị trí bắt đầu để lấy n ký tự từ trong chuỗi đã cho
- num_chars: Là số ký tự bạn muốn lấy ra từ ngay vị trí bắt đầu của Chuỗi đã cho.
Lưu ý:
- Nếu vị trí bắt đầu lớn hơn độ dài văn bản, thì hàm Mid() sẽ trả về kết quả “” (văn bản trống).
- Nếu vị trí bắt đầu nhỏ hơn độ dài văn bản, nhưng vị trí bắt đầu cộng với số ký tự vượt quá độ dài văn bản, thì hàm Mid() trả về kết quả các ký tự đến cuối của văn bản.
- Nếu vị trí bắt đầu nhỏ hơn 1 thì hàm Mid() trả về kết quả giá trị lỗi #VALUE! .
- Nếu số ký tự là số âm thì hàm Mid() trả về kết quả giá trị lỗi #VALUE! .
Theo ví dụ trên tại cột phân loại theo bậc lương, bạn có thể sử dụng hàm Mid như sau:
Tại ô F3 bạn có: F3=MID(C3,3,2) như kết quả dưới đây

Ví dụ hàm Mid trong Excel