Nếu bạn đang muốn kiểm tra xem dữ liệu trong Excel có đáp ứng các tiêu chí nhất định hay không, bạn có thể sử dụng hàm And hoặc hàm Or. Những hàm logic này cung cấp cho bạn những kết quả TRUE hoặc FALSE. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm And và Or trong Excel.
Sử dụng hàm And trong Excel
Hàm AND là hàm phổ biến nhất trong tất cả các hàm logic. Nó thật sự hữu ích khi bạn phải kiểm tra một số điều kiện và đảm bảo rằng tất cả chúng đều được đáp ứng. Về mặt kỹ thuật, hàm AND kiểm tra các điều kiện bạn chỉ định và trả về kết quả TRUE nếu tất cả các điều kiện đánh giá là TRUE, FALSE nếu không.
Cú pháp cho hàm AND như sau:
AND (logic1, [logical2], …)
Logic là điều kiện hoàn toàn có thể đánh giá là TRUE hoặc FALSE. Điều kiện đầu tiên (logic1) được yêu cầu bắt buộc, điều kiện tiếp theo là tùy chọn.
Và bây giờ, bạn hãy nhìn vào một số ví dụ về công thức chứng minh làm thế nào để sử dụng các hàm AND trong các công thức Excel.
Công thức | Giải thích |
=AND(A2=”Bananas”, B2>C2) | Trả về kết quả TRUE nếu A2 chứa “Bananas” và B2 lớn hơn C2, FALSE nếu không thỏa. |
=AND(B2>20, B2=C2) | Trả về kết quả TRUE nếu B2 lớn hơn 20 và B2 bằng C2, FALSE nếu không thỏa. |
=AND(A2=”Bananas”, B2>=30, B2>C2) | Trả về kết quả TRUE nếu A2 chứa “Bananas”, B2 lớn hơn hoặc bằng 30, và B2 lớn hơn C2, FALSE nếu không thỏa. |

Ví dụ sử dụng hàm And
Hàm AND – Cách dùng thông thường
Nếu chỉ dùng hàm AND thì nó không thú vị và có ít ứng dụng. Nhưng nếu bạn kết hợp với các hàm Excel khác, AND có thể mở rộng đáng kể khả năng của bạn.
Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của hàm AND được tìm thấy trong tham số logic_test của hàm IF để kiểm tra một số điều kiện thay vì chỉ một. Ví dụ, bạn hoàn toàn có thể lồng bất kỳ hàm AND nào bên trên vào hàm IF và nhận kết quả tương tự như sau:
= IF (and(A2 = “Bananas”, B2> C2), “Good”, “Bad”)

Ví dụ kết hợp hàm
Hàm And kết hợp – Hàm Excel cho điều kiện trong khoảng
Nếu bạn cần tạo một công thức khoảng mà chọn tất cả các giá trị giữa hai giá trị, một cách phổ biến là sử dụng kết hợp hàm IF với AND trong phép thử logic.
Ví dụ, bạn có 3 giá trị trong cột A, B và C và bạn muốn biết nếu một giá trị trong cột A nằm giữa các giá trị B và C. Để tạo ra một công thức như vậy, tất cả những gì cần là hàm IF với các toán tử so sánh lồng nhau AND và một số toán tử so sánh:
Công thức để kiểm tra nếu X nằm giữa Y và Z, bao gồm:
= IF (AND (A2> = B2, A2 <= C2), “Yes”, “No”)
Công thức để kiểm tra nếu X nằm giữa Y và Z, không bao gồm:
= IF (AND (A2> B2, A2 <C2), “Yes”, “No”)

Kết quả kết hợp hàm
Như đã trình bày trong hình ở trên, công thức hoạt động hoàn hảo cho tất cả các kiểu dữ liệu – số, ngày và giá trị văn bản. Khi so sánh các giá trị văn bản, công thức sẽ kiểm tra từng ký tự theo thứ tự chữ cái. Ví dụ, nó nói rằng Apples không ở giữa trái Apricot và Bananas vì chữ thứ hai “p” trong Apples đứng trước “r” trong Apricot.
Như bạn thấy, hàm IF kết hợp hàm AND đơn giản, nhanh chóng và gần như phổ quát. Tôi nói “gần như” bởi vì nó không bao gồm tất cả. Công thức trên có hàm ý rằng một giá trị trong cột B nhỏ hơn trong cột C, Ví dụ: cột B luôn luôn chứa giá trị giới hạn dưới và cột C – giá trị giới hạn trên. Đây là lý do tại sao công thức trả về “No” cho hàng 6, trong đó A6 có 12, B6 – 15 và C6 – 3 cũng như cho hàng 8, trong đó A8 là 24-Nov, B8 là 26-Dec và C8 là 21- Oct.
Nhưng nếu bạn muốn công thức khoảng của bạn hoạt động chính xác bất kể vị trí của các giá trị giới hạn dưới và giá trị giới hạn ở trên. Trong trường hợp này, bạn sử dụng hàm MEDIAN trả lại trung vị của các con số nhất định (nghĩa là số ở giữa một bộ số). Vì vậy, nếu bạn thay thế AND trong phép thử hợp lý của hàm IF với MEDIAN, công thức kết hợp sẽ như sau:
= IF (A2 = MEDIAN (A2: C2), “Yes”, “No”)
Và bạn sẽ nhận được kết quả sau:
Như bạn thấy, hàm MEDIAN hoạt động hoàn hảo cho dữ liệu số và ngày, nhưng trả về #NUM! Lỗi cho các giá trị văn bản. Nếu bạn muốn hoàn hảo giữa công thức cho các giá trị văn bản cũng như số và ngày, bạn sẽ phải xây dựng một chuỗi logic phức tạp hơn sử dụng các hàm AND kết hợp hàm OR như sau:
= IF (OR (and(A2> B2, A2 <C2), and (A2 <B2, A2> C2)), “Yes”, “No”)

Kết hợp hàm If và hàm Or
Sử dụng hàm Or trong Excel
Cũng như hàm AND, hàm OR là một hàm cơ bản được sử dụng để so sánh hai giá trị hoặc các câu lệnh. Sự khác biệt là hàm OR trả về kết quả TRUE nếu ít nhất một nếu các đối số là đúng, và trả về kết quả FALSE nếu tất cả các đối số là sai. Hàm OR có sẵn trong tất cả các phiên bản của Excel 2013-2000.
Cú pháp của hàm OR rất giống với AND như sau:
OR (logic1, [logical2], …)
Tham số đầu tiên được yêu cầu, các điều kiện khác bổ sung (tối đa 255 trong các phiên bản Excel hiện đại) là tùy chọn. Và bây giờ, bạn hãy viết ra một vài công thức để bạn cảm nhận được chức năng OR trong Excel hoạt động như thế nào.
Công thức | Diễn giải |
=OR(A2=”Bananas”, A2=”Oranges”) | Kết quả trả về là TRUE nếu ô A2 chứa “Bananas” hoặc “Oranges”, FALSE nếu không đám ứng được điều kiện nào. |
=OR(B2>=40, C2>=20) | Kết quả trả về là TRUE nếu B2 lớn hơn hoặc bằng 40 hoặc C2 lớn hơn hoặc bằng 20, FALSE nếu không đám ứng được điều kiện nào. |
=OR(B2=” “, C2=””) | Kết quả trả về là TRUE nếu một trong hai ô B2 hoặc C2 rỗng hoặc cả hai ô đều rỗng, FALSE nếu không đám ứng được điều kiện nào. |

Ví dụ hàm Or
Cũng như hàm AND, thì hàm OR được sử dụng rộng rãi để mở rộng tính hữu ích của các hàm Excel khác để thực hiện các phép thử logic, ví dụ: Hàm If. Đây là một vài ví dụ:
Hàm If lồng hàm Or
= IF (OR (B2> 30, C2> 20), “Good”, “Bad”)
Công thức trả về “Good” nếu một số trong ô B3 lớn hơn 30 hoặc số trong C2 lớn hơn 20, “Bad” nếu không thỏa cả hai.
Hàm Or trong định dạng có điều kiện của Excel
= OR ($B2 = “”, $C2 = “”)
Công thức hàm OR làm nổi bật các hàng có chứa ô trống hoặc trong cột B hoặc trong cột C hoặc trong cả hai.

Hàm Or trong định dạng có điều kiện
Hàm And và Or trong một công thức
Đương nhiên, không có gì ngăn cản bạn sử dụng kết hợp cả hai hàm, hàm AND & OR, trong một công thức nếu bạn cần. Bạn hoàn toàn có thể có các biến thể vô hạn của các công thức đó trong các mô hình cơ bản sau đây:
= AND (OR (Cond1, Cond2), Cond3)
= AND (OR (Cond1, Cond2), OR (Cond3, Cond4)
= OR (VÀ (Cond1, Cond2), Cond3)
= OR (VÀ (Cond1, Cond2), AND (Cond3, Cond4))
Ví dụ: nếu bạn muốn biết lô hàng chuối và cam nào đã bán hết, nghĩa là số lượng “In stock” (cột B) bằng với số “Sold” (cột C), hàm OR / AND sau đây có thể nhanh chóng hiển thị điều này cho bạn:
= OR (AND (A2 = “bananas”, B2 = C2) và AND (A2 = “oranges”, B2 = C2))

Kết hợp hàm And và Or